Một số phác đồ hoá chất trong ung thư vú

A. Hoá trị bổ trợ trước và sau mổ

Phác đồ được ưa thích cho ung thư vú có HER2 âm tính

Chú ý: Mức độ khuyến cáo (MĐKC) của các phác đồ mặc định là 2A nếu không có chú thích cụ thể.

Phác đồ Liều chi tiết
4AC – 4T liều dày (dose-dense) (MĐKC 1) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM (3h)
Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ (sử dụng tăng bạch cầu GCSF dự phòng tất cả các đợt truyền).
4AC liều dày – paclitaxel hàng tuần (MĐKC 1) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM (1h)
Chu kỳ 7 ngày x 12 chu kỳ
TC (MĐKC 1) Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ (sử dụng tăng bạch cầu GCSF dự phòng tất cả các đợt truyền)

Các phác đồ khác cho ung thư vú có HER2 âm tính

Phác đồ Liều chi tiết
4AC liều dày (dose-dense) (MĐKC 1) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ (sử dụng tăng bạch cầu GCSF dự phòng tất cả các đợt truyền).
4AC (MĐKC 2B) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ
TAC (MĐKC 1) Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Doxorubicin 50mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ (sử dụng tăng bạch cầu GCSF dự phòng tất cả các đợt truyền)
CMF (MĐKC 1) Ngày 1-14: Cyclophosphamide 100mg/m2 đường uống
Ngày 1-8: Methotrexate 40mg/m2 TTM
Ngày 1-8: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 28 ngày x 6 chu kỳ.
4AC – 4 Docetaxel (MĐKC 1) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Docetaxel 100mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ
4AC – Paclitaxel hàng tuần (MĐKC 1) Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM (1h)
Chu kỳ 7 ngày x 12 chu kỳ
EC (MĐKC 1) Ngày 1: Epirubicin 100mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 830mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ
FEC – docetaxel (MĐKC 1) Ngày 1: 5FU 500mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 100mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Docetaxel 100mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ
FEC – paclitaxel hàng tuần (MĐKC 1) Ngày 1: 5FU 600mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 90mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 100mg/m2 TTM
Chu kỳ 7 ngày x 8 chu kỳ
FAC – paclitaxel hàng tuần (MĐKC 1) Ngày 1 và 8 hoặc ngày 1 và 4: 5FU 500mg/m2 TTM
Ngày 1: Doxorubicin 50mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM
Chu kỳ 7 ngày x 12 chu kỳ

Các phác đồ được ưa thích cho ung thư vú có HER2 dương tính

Phác đồ Liều chi tiết
4AC – paclitaxel + trastuzumab Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM (1h) hàng tuần x 12 tuần
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM đến đủ 1 năm điều trị
Cách truyền khác của trastuzumab, sau khi hoàn thành 12 tuần paclitaxel: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
4AC – paclitaxel + trastuzumab + pertuzumab Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Pertuzumab 840 mg TTM (liều khởi đầu), các đợt sau 420mg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8 mg TTM (liều khởi đầu), các đợt sau 6mg TTM
Ngày 1, 8, 15: Paclitaxel 80mg/m2 TTM (1h) hàng tuần x 12 tuần.
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.
Tiếp tục duy trì Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
4AC liều dày – paclitaxel + trastuzumab Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM (3h) chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ
Song song cùng với Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM đến đủ 1 năm điều trị
Cách truyền khác của trastuzumab, sau khi hoàn thành 4 chu kỳ paclitaxel: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
TCH Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Carboplatin AUC 6mg*phút/ml TTM
Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM đến đủ 1 năm điều trị
Hoặc:
Trastuzumab 8mg/kg TTM (tuần đầu tiên), sau đó Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
TCH + pertuzumab Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Carboplatin AUC 6mg*phút/ml TTM.
Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.

Các phác đồ khác cho ung thư vú có HER2 dương tính

Phác đồ Liều chi tiết
4AC – docetaxel + trastuzumab Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1:
Docetaxel 100mg/m2 TTM chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, cùng với
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM x 11 tuần, sau đó tiếp tục:
Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
4AC – docetaxel + trastuzumab + pertuzumab Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1: Docetaxel 75-100mg/m2 TTM chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:

Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Docetaxel + cyclophosphamide + trastuzumab Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM x 11 tuần, sau đó tiếp tục:
Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
FEC – pertuzumab + trastuzumab + docetaxel Ngày 1: 5FU 500mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 100mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1: Docetaxel 75-100mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 21 ngày đến đủ 1 năm.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
FEC – pertuzumab + trastuzumab + paclitaxel Ngày 1: 5FU 500mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 100mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1-8-15: Paclitaxel 80mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 21 ngày đến đủ 1 năm.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Trastuzumab + paclitaxel Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM hàng tuần x 12 tuần, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM (tuần đầu tiên), các tuần tiếp theo Trastuzumab 2mg/kg TTM đến đủ 1 năm.
Cách truyền khác của trastuzumab, sau khi hoàn thành 12 tuần paclitaxel: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 3 tuần, duy trì đến đủ 1 năm điều trị.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Pertuzumab + trastuzumab + docetaxel – FEC Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1: Docetaxel 75-100mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: 5FU 600mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 90mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 21 ngày đến đủ 1 năm.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Pertuzumab + trastuzumab + paclitaxel – FEC Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1-8-15: Paclitaxel 80mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: 5FU 600mg/m2 TTM
Ngày 1: Epirubicin 90mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ, sau đó tiếp tục:
Ngày 1: Trastuzumab 6mg/kg TTM mỗi 21 ngày đến đủ 1 năm.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.

Hoá trị ung thư vú tái phát, di căn

Phác đồ đơn chất được ưa thích

Phác đồ Liều chi tiết
Doxorubicin Ngày 1: Doxorubicin 60-75mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc:
Ngày 1: Doxorubicin 20mg/m2 TTM.
Chu kỳ hàng tuần
Pegylated liposomal doxorubicin Ngày 1: Pegylated liposomal doxorubicin 50mg/m2 TTMv
Chu kỳ 28 ngày.
Paclitaxel Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc: 80mg/m2 hàng tuần.
Capecitabine Ngày 1-14: Capecitabine 1000-1250mg/m2 đường uống x 2 lần/ngày
Chu kỳ 21 ngày.
Gemcitabine Ngày 1-9-15: Gemcitabine 800-1200mg/m2 TTM.
Chu kỳ 28 ngày.
Vinorelbine Ngày 1: Vinorelbine 25mg/m2 TTM.
Chu kỳ hàng tuần.
Eribulin Ngày 1-8: Eribulin 1.4mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.

Các phác đồ đơn chất khác

Phác đồ Liều chi tiết
Cyclophosphamide Ngày 1-21: Cyclophosphamide 50mg đường uống, hàng ngày.
Chu kỳ 28 ngày.
Carboplatin Ngày 1: Carboplatin AUC 6mg*phút/ml TTM.
Chu kỳ 21-28 ngày.
Docetaxel Ngày 1: Docetaxel 60-100mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Hoặc:
Ngày 1: Docetaxel 35mg/m2 TTM.
Hàng tuần x 6 tuần, sau đó nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ.
Albumin-bound paclitaxel Ngày 1-8-15: Albumin-bound paclitaxel 100-125mg/m2 TTM.
Chu kỳ 28 ngày.
Hoặc:
Ngày 1: Albumin-bound paclitaxel 260mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Cisplatin Ngày 1: Cisplatin 75mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Epirubicin Ngày 1: Epirubicin 60-90mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Ixabepilone  Ngày 1: Ixabepilone 40mg/m2 TTM.
Chu kỳ 21 ngày.

Các phác đồ đa hóa chất

Phác đồ Liều chi tiết
CAF  Ngày 1-14: Cyclophosphamide 100mg/m2 đường uống
Ngày 1-8: Doxorubicin 30mg/m2 TTM
Ngày 1-8: 5FU 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 28 ngày.
FAC Ngày 1-8 hoặc ngày 1-4: 5FU 500mg/m2 TTM
Ngày 1: Doxorubicin 50mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
FEC Ngày 1-8: Cyclophosphamide 400mg/m2 TTM
Ngày 1-8: Epirubicin 50mg/m2 TTM
Ngày 1-8: 5FU 500mg/m2 TTM
Chu kỳ 28 ngày.
AC Ngày 1: Doxorubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
EC Ngày 1: Epirubicin 75mg/m2 TTM
Ngày 1: Cyclophosphamide 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
CMF Ngày 1-14: Cyclophosphamide 100mg/m2 đường uống
Ngày 1-8: Methotrexate 40mg/m2 TTM
Ngày 1-8: 5FU 600mg/m2 TTM
Chu kỳ 28 ngày.
Docetaxel – Capecitabine Ngày 1: Docetaxel 75mg/m2 TTM
Ngày 1-14: Capecitabine 950mg/m2 đường uống x 2 lần/ngày.
Chu kỳ 21 ngày.
GT Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM
Ngày 1-8: Gemcitabine 1250mg/m2 TTM (truyền sau Paclitaxel trong ngày 1)
Chu kỳ 21 ngày.
Gemcitabine + Carboplatin ) Ngày 1-8: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM
Ngày 1-8: Carboplatin AUC 2mg*phút/ml TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Paclitaxel + bevacizumab Ngày 1-8-15: Paclitaxel 90mg/m2 TTM (1h)
Ngày 1-15: Bevacizumab 10mg/kg TTM.
Chu kỳ 28 ngày.

Các phác đồ bước 1 được ưa thích cho ung thư vú có HER2 dương tính

Phác đồ Liều chi tiết
Pertuzumab + trastuzumab + docetaxel (MĐKC 1) Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Ngày 1: Docetaxel 75-100mg/m2 TTM
Chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Pertuzumab + trastuzumab + paclitaxel Ngày 1: Pertuzumab 840mg TTM đợt đầu tiên, sau đó 420mg/kg TTM
Ngày 1: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM
Chu kỳ 21 ngày, cùng với:
Ngày 1: Paclitaxel 80mg/m2 TTM hàng tuần hoặc paclitaxel 175mg/m2 chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.

Các phác đồ bước 1 khác cho ung thư vú có HER2 dương tính

Phác đồ Liều chi tiết
Ado-trastuzumab emtansine (T-DM1) Ngày 1: Ado-trastuzumab emtansine 3.6mg/kg TTM.
Chu kỳ 21 ngày.
Paclitaxel + carboplatin + trastuzumab Ngày 1: Carboplatin AUC 6mg*phút/ml TTM
Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 chu kỳ 21 ngày, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
Hoặc: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Paclitaxel hàng tuần + carboplatin + trastuzumab Ngày 1-8-15: Paclitaxel 80mg/m2 TTM + Carboplatin AUC 2mg*phút/ml TTM
Chu kỳ 21 ngày, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
Hoặc: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Trastuzumab + paclitaxel Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM chu kỳ 21 ngày hoặc Paclitaxel 80-90mg/m2 TTM hàng tuần x 12 tuần, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
Hoặc: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Trastuzumab + docetaxel Ngày 1: Docetaxel 80-100mg/m2 TTM chu kỳ 21 ngày hoặc Ngày 1-8-15: Docetaxel 35mg/m2 TTM hàng tuần, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
hoặc: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Trastuzumab + vinorelbine Ngày 1: Vinorelbine 25mg/m2 TTM hàng tuần hoặc Ngày 1-8: Vinorelbine 30-35mg/m2 TTM chu kỳ 21 ngày, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
hoặc: Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.
Trastuzumab + capecitabine Ngày 1-14: Capecitabine 1000-1250mg/m2 đường uống 2 lần/ngày, cùng với:
Ngày 1: Trastuzumab 4mg/kg TTM tuần đầu, sau đó 2mg/kg hàng tuần
hoặc:
Trastuzumab 8mg/kg TTM đợt đầu tiên, sau đó 6mg/kg TTM chu kỳ 21 ngày.
Kiểm tra chức năng tim mạch trước khi bắt đầu điều trị, và sau 3, 6, 9 tháng.

Về Trần Trung Bách

Bác sĩ nội trú. Bộ môn Ung thư - Đại học Y Hà Nội - Khoa xạ trị tổng hợp, Bệnh viện K Tân Triều

Xem thêm

ĐIỂM MẶT CÁC NHÓM THUỐC HÓA TRỊ – PHẦN 3 (CUỐI)

Những nội dung chính6. CHẤT ỨC CHẾ TOPOISOMERASE7. TÁC NHÂN ỨC CHẾ VI ỐNG8. ĐỀ …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *