Ung thư cổ tử cung tiến triển tại chỗ, tại vùng |
Lưu ý: Mức độ khuyến cáo (MĐKC) của các phác đồ mặc định là 2A nếu không có chú thích cụ thể. |
Phác đồ kết hợp với xạ trị |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Cisplatin | Cisplatin 40mg/m2 TTM 1 lần/tuần đến 6 tuần (tổng liều không vượt quá 70mg/tuần). Chu kỳ hàng tuần x 5 chu kỳ (ngày 1, 8, 15, 22, 29) |
Cisplatin + 5FU | Ngày 1-5 của xạ trị: Cisplatin 75mg/m2 TTM trên 4 giờ + 5FU 4000mg/m2 TTM liên tục trên 96 giờ (bắt đầu hóa trị trong vòng 16 giờ sau khi bắt đầu xạ trị. Lặp lại chu kỳ mỗi 3 tuẫn, sau đó tiếp tục 2 chu kỳ. Hoặc: Ngày 1 và 29: Cisplatin 50mg/m2 TTM (4 giờ trước chiếu xạ) + bù nước và điện giải, cùng với: Ngày 2-5 và 30-33: 5FU 1000mg/m2 TTM liên tục 24h/ngày (tổng liều 4000mg/m2) |
UTCTC tái phát hoặc di căn |
Phác đồ đa hóa chất bước 1 |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Cisplatin + paclitaxel + bevacizumab (MĐKC 1) | Ngày 1: Cisplatin 50mg/m2 TTM + paclitaxel 135-175mg/m2 TTM + bevacizumab 15mg/kg TTM. Chu kỳ 21 ngày, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính, hoặc đạt được đáp ứng hoàn toàn. |
Paclitaxel + cisplatin (MĐKC 1) | Ngày 1: Paclitaxel 135mg/m2 TTM 24 giờ Ngày 2: Cisplatin 50mg/m2 TTM 1mg/phút Chu kỳ 3 tuần x 6 chu kỳ. |
Paclitaxel + Carboplatin (MĐKC 1 với những trường hợp đã điều trị Cisplatin trước đó) | Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM trên 3 giờ + Carboplatin AUC 5mg.ml/phút TTM 1 giờ. Chu kỳ 3 tuần, tối đa 6 chu kỳ hoặc đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Paclitaxel + Carboplatin + bevacizumab | Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM trên 3 giờ + Carboplatin AUC 5mg.ml/phút TTM 1 giờ + bevacizumab 15mg/kg TTM. Chu kỳ 3 tuần, tối đa 6 chu kỳ hoặc đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Topotecan + cisplatin | Ngày 1-3: Topotecan 0.75mg/m2 TTM trên 30 phút Ngày 1: Cisplatin 50mg/m2 TTM Chu kỳ 3 tuần. |
Topotecan + paclitaxel | Ngày 1-3: Topotecan 0.75mg/m2 TTM trên 30 phút Ngày 1: Paclitaxel 175mg/m2 TTM Chu kỳ 3 tuần. |
Gemcitabine + cisplatin (MĐKC 3) | Ngày 1, 8: Cisplatin 30mg/m2 TTM + Gemcitabine 800mg/m2 TTM Chu kỳ 4 tuần. |
Các phác đồ đơn chất có thể sử dụng trong bước 1 |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Cisplatin | Ngày 1: Cisplatin 50mg/m2 TTM Chu kỳ 3 tuần x 6 chu kỳ. |
Carboplatin | Ngày 1: Carboplatin 400mg/m2 TTM Chu kỳ 4 tuần. |
Paclitaxel | Ngày 1: Paclitaxel 250mg/m2 TTM trên 3 giờ Chu kỳ 3 tuần. |
Các phác đồ bước 2 |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Bevacizumab (MĐKC 2B) | Ngày 1: Bevacizumab 15mg/kg TTM Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Albumin-bound Paclitaxel (nab-paclitaxel) (MĐKC 2B) | Ngày 1, 8, 15: Nab-Paclitaxel 125mg/m2 TTM trên 30 phút. Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Docetaxel (MĐKC 2B) | Ngày 1: Docetaxel 100mg/m2 TTM trên 1 giờ Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
5FU (MĐKC 2B) | Ngày 1-5: Leucovorin 200mg/m2 TTM + 5FU 370mg/m2 TTM bolus 2 đợt đầu chu kỳ 4 tuần, các đợt sau chu kỳ 5 tuần. |
Gemcitabine (MĐKC 2B) | Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 800mg/m2 TTM trên 30 phút Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Ifosfamide (MĐKC 2B) | Ngày 1-5: Ifosfamide 1.5mg/m2 TTM trên 30 phút, giảm liều còn 1.2mg/m2 ở những bệnh nhân đã xạ trị trước đó Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Irinotecan (MĐKC 2B) | Ngày 1: Irinotecan 125mg/m2 TTM trên 90 phút Chu kỳ hàng tuần, truyền 4 tuần liên tục, nghỉ 2 tuần. |
Mitomycin (MĐKC 2B) | Ngày 1: Mitomycin 6mg/m2 TTM Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Pemetrexed (MĐKC 2B) | Ngày 1: Pemetrexed 900mg/m2 TTM trên 10 phút Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Topotecan (MĐKC 2B) | Ngày 1-5: Topotecan 1.5mg/m2 TTM Chu kỳ 3-4 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Vinorelbine (MĐKC 2B) | Ngày 1, 8: Vinorelbine 30mg/m2 TTM, bỏ ngày 8 hoặc giảm liều còn 20mg/m2 khi có hạc bạch cầu độ 2-4. Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
a cho em hỏi về phác đồ hóa chất phối hợp hóa xạ trị trong điều trị ung thư cổ tử cung loại thần kinh nội tiết tế bào nhỏ?
Hiện khuyến cáo vẫn dùng EP phối hợp cùng xạ trị như trong ung thư tế bào nhỏ của phổi em ạ.
Anh cho em hỏi, trong miền Nam thì điều trị ung thư cổ tử cung ở bệnh viện nào là tốt, chuyên khoa.
Em cám ơn.
Chào Anh.