Các phác đồ cho giai đoạn di căn |
Chỉ số toàn trạng tốt |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
FOLFIRINOX (MĐKC 1) | Ngày 1: Oxaliplatin 85mg/m2 TTM + Irinotecan 180mg/m2 TTM + Leucovorin 400mg/m2 TTM + 5FU 400mg/m2 bolus, sau đó 5FU 2400mg/m2 TTM trong 46 giờ. Chu kỳ 14 ngày, đến khi bệnh tiến triển. |
Gemcitabine + Albumin-bound paclitaxel (MĐKC 1) | Ngày 1,8,15: Nab-paclitaxel 125mg/m2 TTM + Gemcitabine 1000mg/m2 TTM. Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển. |
Gemcitabine + Erlotinib (MĐKC 1) | Chu kỳ 1 (chu kỳ 8 tuần): Ngày 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM, sau đó nghỉ 1 tuần. Ngày 1-56: Erlotinib 100mg/m2 uống hàng ngày. Các chu kỳ sau (chu kỳ 4 tuần): Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM trong 30-60 phút Ngày 1-28: Erlotinib 100mg uống hàng ngày. |
Gemcitabine + Capecitabine (MĐKC 2A) | Ngày 1,8,15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM. Ngày 1-21: Capecitabine 1660mg/m2 uống hàng ngày (830mg/m2 uống 2 lần/ngày). Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển. |
Gemcitabine + Cisplatin (MĐKC 2A) | Ngày 1, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM + Cisplatin 50mg/m2 TTM. Chu kỳ 4 tuần, đến khi bệnh tiến triển. |
GTX (MĐKC 2B) | Ngày 1-14: Capecitabine 750mg/m2 uống 2 lần/ngày. Ngày 4, 11: Gemcitabine 750mg/m2 + Docetaxel 30mg/m2 TTM. Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển. |
(5FU + leucovorin) hoặc Capecitabine + Oxaliplatin (MĐKC 2B) | Ngày 1, 8, 15, 22: Leucovorin 200mg/m2 TTM, sau đó, 5FU 2g/m2 TTM 24h. Ngày 8, 15: Oxaliplatin 85mg/m2 TTM. Nghỉ 3 tuần, lặp lại chu kỳ vào ngày 43. Hoặc: Tuổi < 65, ECOG-PS 0-1: Ngày 1: Oxaliplatin 130mg/m2 TTM Ngày 1-14: Capecitabine 1000mg/m2 uống 2 lần/ngày. Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển. Tuổi > 65, ECOG-PS 2: Ngày 1: Oxaliplatin 110mg/m2 TTM Ngày 1-14: Capecitabine 750mg/m2 uống 2 lần/ngày. Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển. |
Chỉ số toàn trạng kém |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Gemcitabine (MĐKC 1) | Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM 30-60 phút. Chu kỳ 28 ngày, đến khi bệnh tiến triển. |
Capecitabine (MĐKC 2B) | Ngày 1-14: Capecitabine 1000mg/m2 uống 2 lần/ngày. Chu kỳ 3 tuần, đến đủ 52 tuần. |
Phác đồ bước 2 |
Nguyên tắc hóa trị bước 2: – Sử dụng 5FU + leucovorin + liposomal irinotecan (MĐKC 1) cho những trường hợp đã điều trị bằng phác đồ có Gemcitabine trước đó. – Chọn phác đồ nền tảng Gemcitabine cho những trường hợp đã điều trị bằng phác đồ nền tảng 5FU trước đó |
Các phác đồ cho giai đoạn tiến triển tại chỗ tại vùng |
Nguyên tắc hóa trị: – Hóa trị dẫn đầu (induction chemotherapy) có thể sử dụng trước xạ trị cho những trường hợp u tiến triển tại chỗ tại vùng, không mổ được, dựa trên tình trạng toàn thân của bệnh nhân. – Bệnh nhân phải được kiểm tra đảm bảo hồi phục các độc tính sau hóa trị trước khi bắt đầu hóa xạ đồng thời. – Khi bệnh tiến triển di căn, xạ trị chỉ được sử dụng khi cần thiết để cải thiện triệu chứng. |
Các phác đồ hóa trị bổ trợ |
Phác đồ | Liều chi tiết |
---|---|
Gemcitabine (MĐKC 1) | Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM 30-60 phút. Chu kỳ 28 ngày. |
5FU + leucovorin (MĐKC 1) | Ngày 1-5: Leucovorin 20mg/m2 bolus TM, sau đó, 5FU 425mg/m2 TTM bolus. Chu kỳ 4 tuần. |
Gemcitabine + xạ trị (MĐKC 2A) | Trước hóa xạ đồng thời: Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM 30-60 phút. Trước hóa xạ trị 1-2 tuần, sau đó, hóa xạ đồng thời (50.4Gy + 5FU 250mg/m2/ngày). Sau hóa xạ đồng thời: Ngày 1, 8, 15: Gemcitabine 1000mg/m2 TTM 30-60 phút. Sau hóa xạ trị 3-5 tuần. Chu kỳ 6 tuần, đến đủ 3 tháng. |
Capecitabine (MĐKC 2B) | Ngày 1-14: Capecitabine 1000mg/m2 uống 2 lần/ngày. Chu kỳ 3 tuần, đến đủ 52 tuần. |
Hóa trị tân bổ trợ – Các bằng chứng còn hạn chế để có thể đưa ra khuyến cáo một phác đồ cụ thể, các phác đồ thường ưu tiên sử dụng như FOLFIRINOX hoặc gemcitabine + albumin-bound paclitaxel; hóa xạ trị đồng thời thường được chỉ định sau hóa trị dẫn đầu. |