Một số phác đồ hoá chất trong ung thư phần mềm

Lưu ý: Mức độ khuyến cáo (MĐKC) của các phác đồ mặc định là 2A nếu không có chú thích cụ thể.

Phác đồ đa hóa chất

Phác đồ Liều chi tiết
Doxorubicin + dacarbazine (AD) Ngày 1-4: Doxorubicin 60mg/m2 + dacarbazine 750mg/m2 TTM liên tục 96 giờ.
Chu kỳ 3 tuần x 3 chu kỳ.
Doxorubicin + ifosfamide + mesna (AIM) Ngày 1, 2: Doxorubicin 30mg/m2 TTM + ifosfamide 3750mg/m2/ngày TTM + mesna 750mg/m2 TTM (ngay trước truyền + sau khi bắt đầu truyền ifosfamide 4 giờ và 8 giờ).
Chu kỳ 3 tuần.
Mesna + doxorubicin + ifosfamide + dacarbazine (MAID) Ngày 1-3: Doxorubicin 20mg/m2/ngày + ifosfamide 2500mg/m2/ngày + dacarbazine 300mg/m2/ngày TTM liên tục 72 giờ. Cùng với:
Mesna 2500mg/m2/ngày TTM 84-96 giờ.
Chu kỳ 3 tuần.
Epirubicin + ifosfamide + mesna Ngày 1, 2: Epirubicin 60mg/m2 TTM
Ngày 1-5: Ifosfamide 1.8g/m2/ngày TTM trên 1 giờ + mesna 20% liều Ifosfamide, TTM ngay trước truyền, sau khi bắt đầu truyền Ifosfamide 4 và 8 giờ.
Chu kỳ 3 tuần x 5 chu kỳ.
Gemcitabine + Docetaxel Ngày 1, 8: Gemcitabine 900mg/m2 TTM
Ngày 8: Docetaxel 100mg/m2 TTM.
Chu kỳ 3 tuần.
Gemcitabine + Vinorelbine Ngày 1, 8: Gemcitabine 800mg/m2 TTM trên 90 phút + Vinorelbine 25mg/m2 TTM trên 10 phút
Chu kỳ 3 tuần.
Gemcitabine + dacarbazine Ngày 1: Gemcitabine 1800mg/m2 TTM + dacarbazine 500mg/m2.
Chu kỳ 2 tuần x 12 chu kỳ.

Phác đồ đơn chất

Phác đồ Liều chi tiết
Doxorubicin Ngày 1: Doxorubicin 60-75mg/m2 TTM
Chu kỳ 3 tuần.
Ifosfamide Ifosfamide 2000-3000mg/m2/ngày liên tục 3-4 ngày + mesna 20% liều Ifosfamide TTM ngày trước truyền + sau khi bắt đầu truyền Ifosfamide 4 và 8 giờ.
Chu kỳ 3 tuần.
Epirubicin Ngày 1: Epirubicin 160mg/m2 TTM
Chu kỳ 3 tuần.
Gemcitabine Ngày 1, 8: Gemcitabine 1200mg/m2 TTM 90-120 phút.
Chu kỳ 3 tuần.
Dacarbazine Ngày 1-5: Dacarbazine 250mg/m2 TTM
Chu kỳ 3 tuần.
Hoặc:
Ngày 1: Dacarbazine 800-1000mg/m2 TTM.
Chu kỳ 3 tuần.
Liposomal doxorubicin Ngày 1: Liposomal Doxorubicin 30-50mg/m2 TTM
Chu kỳ 4 tuần.
Temozolomide Ngày 1-5: Temozolomide 200mg/m2 uống 2 lần/ngày, sau đó:
Temozolomide 90mg/m2 uống mỗi 4 tuần x 9 đợt.
Chu kỳ 3 tuần.
Vinorelbine Ngày 1: Vinorelbine 30mg/m2 TTM hàng tuần x 6 tuần, khoảng nghỉ 8 tuần xen kẽ.
Pazopanib Pazopanib 800mg/m2 uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. Chu kỳ 3 tuần.
Eribulin Ngày 1, 8: Eribulin mesylate 1.4mg/m2 TTM.
Chu kỳ 3 tuần, đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính.
Trabectidin Ngày 1: Trabectidin 1.5mg/m2 TTM 24h liên tục.
Chu kỳ 3 tuần.

Về Trần Trung Bách

Bác sĩ nội trú. Bộ môn Ung thư - Đại học Y Hà Nội - Khoa xạ trị tổng hợp, Bệnh viện K Tân Triều

Xem thêm

ĐIỂM MẶT CÁC NHÓM THUỐC HÓA TRỊ – PHẦN 3 (CUỐI)

Những nội dung chính6. CHẤT ỨC CHẾ TOPOISOMERASE7. TÁC NHÂN ỨC CHẾ VI ỐNG8. ĐỀ …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *