Một số phác đồ hoá chất trong ung thư thận

 

Một số nguyên tắc chung trong điều trị:
– Liệu pháp nhắm trúng đích sử dụng thuốc kháng tyrosine kinase và kháng tăng sinh mạch đã được khuyến cáo ở điều trị bước 1 và 2 ung thư biểu mô thận. 7 thuốc đã được FDA công nhận gồm: Sunitinib, Sorafenib, Pazopanib, Axitinib, Temsirolimus, Everolimus và Bevacizumab + inteferon.
– Các lựa chọn điều trị toàn thân khác rất hạn chế: IL-2 và interferon -alpha-2A.

Lưu ý: Mức độ khuyến cáo (MĐKC) của các phác đồ mặc định là 2A nếu không có chú thích cụ thể.

Các phác đồ bước 1 cho thể mô bệnh học ưu thế tế bào sáng

Phác đồ Liều chi tiết
Pazopanib (MĐKC 1) Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn.
Sunitinib (MĐKC 1) Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ.
Bevacizumab +IFN-α (MĐKC 1) Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần + IFN-α.
Temsirolimus (MĐKC 1): bệnh nhân tiên lượng xấu Temsirolimus 25mg TTM 20-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính.
Axitinib (MĐKC 1) Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ.
IL-2 liều cao (dành cho bệnh nhân có toàn trạng tốt, chức năng các cơ quan bình thường) Ngày 1-5 và 15-19: IL-2 600000 đơn vị/kg TTM mỗi 8h (tối đa 14 liều).
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ.
Sorafenib Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn.

Các phác đồ bước sau cho UTBM tế bào sáng

Phác đồ bước 1 cho giai đoạn di căn

Phác đồ Liều chi tiết
Cabozantinib (MĐKC 1) Cabozantinib 60mg uống 1 lần/ngày uống ngoài bữa ăn đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính .
Nivolumab (MĐKC 1) Nivolumab 240mg TTM mỗi 2 tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Axitinib (MĐKC 1) Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ.
Lenvatinib + Everolimus (MĐKC 1) Lenvatinib 18mg uống 1 lần/ngày + Everolimus 5mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Everolimus Everolimus 10mg uống 1 lần/ngày.
Pazopanib Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn.
Sorafenib Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn.
Sunitinib (MĐKC 1) Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ.
Bevacizumab (MĐKC 2B) Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần.
IL-2 liều cao (dành cho bệnh nhân có toàn trạng tốt, chức năng các cơ quan bình thường) Ngày 1-5 và 15-19: IL-2 600000 đơn vị/kg TTM mỗi 8h (tối đa 14 liều).
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ.
Temsirolimus (MĐKC 2B) Temsirolimus 25mg TTM 30-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ.

Phác đồ hóa trị cho thể mô bệnh học không phải tế bào sáng

Phác đồ Liều chi tiết
Sunitinib Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ.
Axitinib Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ.
Bevacizumab Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần.
Cabozantinib Cabozantinib 60mg uống 1 lần/ngày uống ngoài bữa ăn đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính .
Everolimus Everolimus 10mg uống 1 lần/ngày.
Everolimus + Lenvatinib Lenvatinib 18mg uống 1 lần/ngày + Everolimus 5mg uống 1 lần/ngày.
Nivolumab Nivolumab 240mg TTM mỗi 2 tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Pazopanib Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn.
Sorafenib Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn.
Temsirolimus (MĐKC 2B) Temsirolimus 25mg TTM 30-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ.

Về Trần Trung Bách

Bác sĩ nội trú. Bộ môn Ung thư - Đại học Y Hà Nội - Khoa xạ trị tổng hợp, Bệnh viện K Tân Triều

Xem thêm

ĐIỂM MẶT CÁC NHÓM THUỐC HÓA TRỊ – PHẦN 3 (CUỐI)

Những nội dung chính6. CHẤT ỨC CHẾ TOPOISOMERASE7. TÁC NHÂN ỨC CHẾ VI ỐNG8. ĐỀ …

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *