Một số phác đồ hoá chất trong ung thư thận
Trần Trung Bách
02/03/2018
Tra cứu phác đồ hoá chất
1,206 Lượt xem
Một số nguyên tắc chung trong điều trị:
– Liệu pháp nhắm trúng đích sử dụng thuốc kháng tyrosine kinase và kháng tăng sinh mạch đã được khuyến cáo ở điều trị bước 1 và 2 ung thư biểu mô thận. 7 thuốc đã được FDA công nhận gồm: Sunitinib, Sorafenib, Pazopanib, Axitinib, Temsirolimus, Everolimus và Bevacizumab + inteferon.
– Các lựa chọn điều trị toàn thân khác rất hạn chế: IL-2 và interferon -alpha-2A. |
Lưu ý: Mức độ khuyến cáo (MĐKC) của các phác đồ mặc định là 2A nếu không có chú thích cụ thể. |
Các phác đồ bước 1 cho thể mô bệnh học ưu thế tế bào sáng |
Phác đồ |
Liều chi tiết |
Pazopanib (MĐKC 1) |
Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Sunitinib (MĐKC 1) |
Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ. |
Bevacizumab +IFN-α (MĐKC 1) |
Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần + IFN-α. |
Temsirolimus (MĐKC 1): bệnh nhân tiên lượng xấu |
Temsirolimus 25mg TTM 20-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính. |
Axitinib (MĐKC 1) |
Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ. |
IL-2 liều cao (dành cho bệnh nhân có toàn trạng tốt, chức năng các cơ quan bình thường) |
Ngày 1-5 và 15-19: IL-2 600000 đơn vị/kg TTM mỗi 8h (tối đa 14 liều).
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ. |
Sorafenib |
Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Các phác đồ bước sau cho UTBM tế bào sáng |
Phác đồ bước 1 cho giai đoạn di căn |
Phác đồ |
Liều chi tiết |
Cabozantinib (MĐKC 1) |
Cabozantinib 60mg uống 1 lần/ngày uống ngoài bữa ăn đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính . |
Nivolumab (MĐKC 1) |
Nivolumab 240mg TTM mỗi 2 tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính. |
Axitinib (MĐKC 1) |
Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ. |
Lenvatinib + Everolimus (MĐKC 1) |
Lenvatinib 18mg uống 1 lần/ngày + Everolimus 5mg uống 1 lần/ngày đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính. |
Everolimus |
Everolimus 10mg uống 1 lần/ngày. |
Pazopanib |
Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Sorafenib |
Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Sunitinib (MĐKC 1) |
Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ. |
Bevacizumab (MĐKC 2B) |
Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần. |
IL-2 liều cao (dành cho bệnh nhân có toàn trạng tốt, chức năng các cơ quan bình thường) |
Ngày 1-5 và 15-19: IL-2 600000 đơn vị/kg TTM mỗi 8h (tối đa 14 liều).
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ. |
Temsirolimus (MĐKC 2B) |
Temsirolimus 25mg TTM 30-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ. |
Phác đồ hóa trị cho thể mô bệnh học không phải tế bào sáng |
Phác đồ |
Liều chi tiết |
Sunitinib |
Sunitinib 50mg uống 1 lần/ngày x 4 tuần, nghỉ 2 tuần rồi lặp lại chu kỳ. |
Axitinib |
Axitinib 5mg uống mỗi 12 giờ. |
Bevacizumab |
Bevacizumab 10mg/kg TTM mỗi 2 tuần. |
Cabozantinib |
Cabozantinib 60mg uống 1 lần/ngày uống ngoài bữa ăn đến khi bệnh tiến triển hoặc vì lý do độc tính . |
Everolimus |
Everolimus 10mg uống 1 lần/ngày. |
Everolimus + Lenvatinib |
Lenvatinib 18mg uống 1 lần/ngày + Everolimus 5mg uống 1 lần/ngày. |
Nivolumab |
Nivolumab 240mg TTM mỗi 2 tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính. |
Pazopanib |
Pazopanib 800mg uống 1 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Sorafenib |
Sorafenib 400mg uống 2 lần/ngày ngoài bữa ăn. |
Temsirolimus (MĐKC 2B) |
Temsirolimus 25mg TTM 30-60 phút hàng tuần đến khi bệnh tiến triển hoặc lý do độc tính.
Chu kỳ 4 tuần x tối đa 3 chu kỳ. |